Cách sử dụng giới từ chỉ nơi chốn

      662

Trong Tiếng anh, giới từ là những từ cố định và không đi theo bất cứ một nguyên tắc nào.

Bạn đang xem: Cách sử dụng giới từ chỉ nơi chốn

Ngoài các giới từ chỉ thời gian, thì còn có giới từ chỉ nơi chốn. Đây là những từ được sử dụng phổ biến và xuất hiện thường xuyên, vì thế bạn cần nên nắm rõ và xác định đúng nhất. Đừng bỏ lỡ bài viết sau đây nhé!


Giới từ chỉ nơi chốn là gì?

Giới từ chỉ nơi chốn trong Tiếng anh được gọi là Prepositions of Place, đây là những từ thường đi kèm sau những danh từ chỉ địa điểm. Trong câu khi xác định hay nói đến nơi chốn, thường có những giới từ này nhằm để xác định vị trí của người hoặc sự vật ở địa điểm nào, nơi nào.

Có rất nhiều các giới từ có chức năng chỉ nơi chốn, và mỗi từ đều có những dấu hiệu nhận biết riêng chứ nó không tuân theo quy luật cụ thể nào. 

*

Một số giới từ nơi chốn phổ biến

1. AT

At có nghĩa là ở, nó được dùng trong các trường hợp:

– Chỉ vị trí ở đâu: at the centre of (ở giữa)

– Địa điểm cụ thể, xác định: at the airport (ở sân bay)

– Chỉ số nhà và cả tên đường: at 210 Nguyen Chi Thanh Street (ở số 210 đường Nguyễn Chí Thanh)

– Nơi học tập, làm việc: at university (ở trường đại học)

2. ON

On có nghĩa là trên, on được dùng để diễn tả khi có sự tiếp xúc trên bề mặt:

– Chỉ vị trí: on the right (bên phải)

– Bề mặt phẳng: on the table (trên bàn)

– Tên đường: on Tran Hung Dao street (trên đường Trần Hưng Đạo)

Phương tiện giao thông (trừ car, taxi): on the bus (trên xe buýt)

3. IN

In có nghĩa là ở, trong… Nó phù hợp với trường hợp diễn tả không gian rộng lớn:

– Quốc gia, thành phố, vũ trụ: in space (trong vũ trụ), in Viet Nam (ở Việt Nam)

– Văn phòng, tòa nhà: in the office (trong văn phòng)

– Phương hướng: in the West (ở miền Tây)

4. BETWEEN

Được dùng khi diễn tả vật ở giữa 2 vật còn lại: The clock is between the picture and the calendar. (Đồng hồ nằm giữa bức tranh và lịch.)

5. BEHIND

Behind là giới từ chỉ nơi chốn mang nghĩa là phía sau cái gì đó: The dog is behind the table. (Con chó ở đằng sau cái bàn.)

6. IN FRONT OF

In front of ngược lại với behind, có nghĩa là đằng trước cái gì đó: I am standing in front of your house. (Tôi đang đứng trước nhà bạn.)

7. NEAR / CLOSE TO

Near có nghĩa là gần đó, và nó đồng nghĩa với close to: I live near / close to my market. (Tôi sống gần chợ.)

8. INSIDE >

Inside và outside là hai giới từ nơi chốn trái ngược, inside mang nghĩa là bên trong và outside mang nghĩa là bên ngoài: Please put the trash into the bin.

Xem thêm:

(Vui lòng bỏ rác vào trong thùng > 9. UNDER / BELOW

Under và below đều là giới từ mang ý nghĩa tương đương, có nghĩa là ở dưới, thấp hơn: She is sitting under the tree. (Cô ấy ngồi ở dưới cái cây)

Tuy nhiên, below chỉ nói về cái gì đó thấp hơn nhưng không chạm được vào hoặc khi so sánh với 1 tiêu chuẩn cố định: There are many shrimps below the the surface of water. (Có rất nhiều tôm dưới bề mặt nước)

10. NEXT TO / BESIDE

Hai giới từ này đều mang ý nghĩa diễn tả người hoặc sự vật, địa điểm sát cạnh nhau: Linda’s house is next to the market. (Nhà của Linda ở cạnh chợ)

11. ACROSS

Across dùng để chỉ một vật hoặc người ở bên kia: The hospital is across the street. (Bệnh viện ở bên kia đường.)

12. ACROSS FROM / OPPOSITE

Across from và opposite đều mang nghĩa chỉ vật hay người nào đó đối diện với: The supermarket is opposite/across from the school. (Siêu thị đối diện với trường học)

13. AROUND

Giới từ around có nghĩa là xung quanh: The cat is running around our yard. (Con mèo đang chạy xung quanh cái sân của chúng ta)

14. FROM

From là giới từ để diễn tả bạn đến từ nơi nào đó, có thể là nơi bạn sinh ra: She is from Laos. (Cô ấy đến từ Lào) 

15. UP >

Up và down là hai giới từ có nghĩa đối lập, up diễn tả nghĩa là lên trên còn down là đi xuống: He is climbing up the mountain. (Anh ấy đang leo lên ngọn núi) > 16. ABOVE / OVER

Hai giới từ này dùng để miêu tả sự vật với ý nghĩa là ở trên, cao hơn: There is an air conditioner above our head (Có 1 cái máy lạnh trên đầu của chúng ta)

Nhưng over thường được dùng khi ta so sánh với 1 tiêu chuẩn cố định

Ví dụ: Temperature will not rise over 25 today. (Nhiệt độ hôm nay sẽ không tăng trên 25 độ)